Rất tiếc, tôi không thể trực tiếp tạo và xuất ra file Google Docs cho bạn qua giao diện này. Tuy nhiên, tôi có thể cung cấp cho bạn toàn bộ nội dung hợp đồng đã được cập nhật hoàn chỉnh dưới đây. Bạn có thể dễ dàng sao chép (copy) toàn bộ nội dung này và dán (paste) vào một tài liệu Google Docs mới.
Các thay đổi đã được áp dụng như trong phần thảo luận trước (in đậm, gạch chân cho phần thêm mới/thay đổi, [---gạch bỏ---] cho phần loại bỏ).
LƯU Ý QUAN TRỌNG VỀ PHỤ LỤC 01, MỤC 2: Việc sửa đổi "Bên B" thành "Bên A" tại các điểm quy định trách nhiệm về nội dung truyền tải là để đảm bảo tính nhất quán với Điều 5.1 của Hợp đồng chính, nơi Bên A (Bên sử dụng dịch vụ) chịu trách nhiệm về nội dung. Hãy đảm bảo điều này được hiểu đúng trong quá trình đàm phán cuối cùng.
Dưới đây là nội dung hợp đồng hoàn chỉnh đã cập nhật:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VOICE BRANDNAME
Số: 250612-9/VNPT VNP-TTKD HCM-P.KHDN1/HĐ VOICE BRN
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật viễn thông số 41/2009/QH12 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 91/2020/NĐ-CP về Chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác;
Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ khả năng và điều kiện của các bên,
Hợp đồng cung cấp dịch vụ Voice Brandname (“Hợp đồng”) được lập và ký kết ngày .... tháng 06 năm 2025, tại Tp.HCM, giữa các Bên dưới đây:
I. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ : Lầu 1, tòa nhà PVFCCo, 43 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 028.38146789
Fax : 028.39146969
Tài khoản : 667468883939
Tại : Pvcombank CN Hồ Chí Minh
Mã số thuế : 0102095561-001
Người đại diện: Bà LƯU THỊ VIỆT HÀ
Chức vụ : PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Theo Giấy uỷ quyền số 19/UQ-CKDK ngày 16/07/2024)
(Trong Hợp đồng gọi tắt là “Bên A”)
Và
II. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Địa chỉ : 121 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 18001166
Tài khoản : 007.100.1020048
Tại : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – CN TP.HCM
Mã số thuế : 0106869738-005
Người đại diện: Ông TÔ HOÀI NHÂN
Chức vụ : GIÁM ĐỐC P.KHDN 1
(Theo Giấy ủy quyền số 470/QĐ-TTKD HCM-NS ngày 06/09/2021 của Giám đốc Trung tâm Kinh doanh VNPT TP. Hồ Chí Minh).
(Trong Hợp đồng gọi tắt là “Bên B”)
Sau khi thỏa thuận và thống nhất, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng với các điều khoản và điều kiện như sau:
1. ĐỊNH NGHĨA
Trong Hợp đồng này, một số từ, thuật ngữ được định nghĩa và giải thích như sau:
“Brandname”, “Tên định danh” bao gồm không quá 11 ký tự viết liền nhau sử dụng chữ cái Latin, chữ số (từ 0 đến 9) hoặc các ký tự (-), (_), (.), khoảng trắng; không phân biệt chữ hoa, chữ thường; không là một tập hợp chỉ gồm các chữ số và được sử dụng để hiển thị hoặc xác định thông tin về nguồn gửi.
“Dịch vụ cuộc gọi quảng cáo và chăm sóc khách hàng trên mạng viễn thông” (“Voice Brandname”, “Dịch vụ”) là dịch vụ gán tên thương hiệu trên cuộc gọi từ một tổng đài của các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến chính khách hàng đã đăng ký (và chưa từ chối) tiếp nhận trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông để gửi các thông tin chăm sóc khách hàng, quảng cáo tới các thuê bao di động tại Việt Nam.
“Khách hàng” là các thuê bao di động hoặc SIP Trunking cố định sử dụng dịch vụ tại Việt Nam.
“Chăm sóc khách hàng” (CSKH) là hoạt động của nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng mạng viễn thông để gửi các thông tin chăm sóc khách hàng đến thuê bao di động theo thỏa thuận với khách hàng (không có các nội dung quảng cáo, truyền thông sản phẩm mới, chương trình khuyến mại...).
“Cuộc gọi chăm sóc khách hàng” là cuộc gọi của các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng nhằm mục đích chăm sóc khách hàng nhằm gia tăng sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm/dịch vụ của mình.
“Quảng cáo” (QC) là hoạt động quảng cáo, tiếp thị bằng cuộc gọi của các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng mạng viễn thông để quảng bá cho nhãn hàng, sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến các thuê bao di động.
“Cuộc gọi quảng cáo” (Cuộc gọi QC) là cuộc gọi nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu (trừ tin thời sự, chính sách xã hội, thông tin cá nhân, cuộc gọi chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp viễn thông).
“Cuộc gọi rác” (spam) là cuộc gọi quảng cáo mà không được sự đồng ý trước của khách hàng hoặc cuộc gọi quảng cáo vi phạm các quy định về gọi điện quảng cáo tại Nghị định 91/2020/NĐ-CP của Chính phủ hoặc cuộc gọi vi phạm các nội dung bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật Giao dịch điện tử, Điều 12 Luật Công nghệ thông tin, Điều 12 Luật Viễn thông, Điều 8 Luật Quảng cáo, Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng, Điều 8 Luật An ninh mạng.
“Nhà mạng” là các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông di động bao gồm: MobiFone, Viettel, VinaPhone, Vietnamobile, Gtel, I-Telecom, Wintel,…
“Danh sách không quảng cáo (DoNotCall)” là tập hợp số điện thoại mà người có quyền sử dụng số điện thoại đó đã đăng ký không chấp nhận bất kỳ tin nhắn đăng ký quảng cáo, tin nhắn quảng cáo, cuộc gọi quảng cáo nào theo quy định của pháp luật.
“Ngày làm việc” được hiểu là những ngày từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cung cấp, Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng này, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Việc cung cấp và sử dụng dịch vụ được quy định cụ thể tại Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng.
3. CƯỚC PHÍ DỊCH VỤ
3.1. Các quy định về giá cước của dịch vụ được quy định cụ thể trong Phụ lục Hợp đồng.
3.2. Thay đổi chính sách dịch vụ:
Tùy theo tình hình thực tế và quy định pháp luật, Bên B có quyền thay đổi, bổ sung giá cước, phụ phí, tỷ lệ chiết khấu dịch vụ, các quy định khác về dịch vụ. <u>Trong trường hợp có thay đổi,</u> Bên B <u>phải</u> thông báo bằng văn bản cho Bên A biết về chính sách dịch vụ mới cũng như thời điểm áp dụng <u>ít nhất 30 (ba mươi) ngày</u> trước ngày dự kiến áp dụng để hai Bên phối hợp thực hiện. Thông báo của Bên B cho Bên A về việc áp dụng chính sách dịch vụ mới có giá trị thay đổi nội dung tương ứng tại Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng <u>nếu được Bên A chấp thuận bằng văn bản.</u>
Trường hợp Bên A đồng ý với các chính sách dịch vụ mới này, hai bên sẽ ký Phụ lục Hợp đồng điều chỉnh chính sách dịch vụ.
Trường hợp Bên A không đồng ý, Bên A có quyền đề nghị chấm dứt Hợp đồng, nhưng phải báo trước bằng văn bản cho Bên B trước <u>15 (mười lăm) ngày làm việc</u> tính đến ngày dự định chấm dứt và hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng.
[---Trong thời gian hai bên chưa thống nhất được về giá cước, Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp dịch vụ cho đến khi hai bên đạt được thống nhất.---] <u>Trong thời gian hai Bên đàm phán về việc thay đổi giá cước, các điều khoản và giá cước hiện hành của Hợp đồng vẫn tiếp tục được áp dụng, và Bên B không được tạm ngừng cung cấp dịch vụ nếu Bên A vẫn tuân thủ các nghĩa vụ thanh toán theo chính sách cũ.</u>
4. THANH TOÁN
4.1. Phương thức thanh toán:
4.1.1. Cước khởi tạo:
Bên A thanh toán cho Bên B 100% cước phí khởi tạo ngay sau khi ký Hợp đồng <u>và dịch vụ được kích hoạt thành công</u>. Bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn cho Bên A ngay sau khi nhận được tiền từ Bên A.
4.1.2. Cước phí sử dụng hàng tháng: bao gồm cước duy trì, cước thoại hiển thị brandname hoặc cước hiển thị brandname, cước dịch vụ cộng thêm (nếu có). Áp dụng phương thức thanh toán trả sau:
* Hàng tháng, Bên B sẽ xuất hóa đơn cho Bên A trước 16h00 ngày 07 tháng T+1 và gửi vào địa chỉ mail đăng ký của Bên A dựa trên phần cước phí mà Bên A phải thanh toán cho Bên B. Bên A phải thông báo ngay cho Bên B nếu trước 17h00 ngày 07 tháng T+1 không nhận được hóa đơn. Trong trường hợp Bên A không thông báo cho Bên B, coi như Bên A đã nhận được hóa đơn (thông báo cước) đúng hạn và Bên A phải thanh toán cho Bên B theo giá trị đã xuất hóa đơn.
* Bên A có trách nhiệm thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày [---cho Bên A---] nhận được hóa đơn. Quá thời hạn này mà Bên A không thanh toán <u>các khoản cước không có tranh chấp</u>, Bên B sẽ xem xét tạm ngừng kết nối dịch vụ cho tới khi Bên A thanh toán đầy đủ cả tiền gốc và tiền lãi trên số tiền chậm thanh toán (nếu có) và/hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên A <u>theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này</u>.
4.1.3. Hóa đơn cước phí do Bên B cung cấp sẽ được coi như Bên A chấp thuận nếu Bên A không có khiếu nại bằng văn bản và đưa ra lý do khiếu nại chính đáng, trong thời hạn <u>10 (mười) ngày làm việc</u> kể từ ngày nhận được hóa đơn. Trong thời gian giải quyết khiếu nại, Bên A vẫn phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn <u>phần cước phí không bị khiếu nại</u> cho Bên B. Giá trị chênh lệch <u>(nếu có)</u> sẽ được mỗi bên thanh toán/giảm trừ sau khi có kết quả giải quyết khiếu nại. Mọi sự sai sót, nhầm lẫn trong hóa đơn (nếu có) sẽ được hai Bên cùng xác nhận và điều chỉnh vào hóa đơn cho kỳ kế tiếp.
4.2. Hình thức thanh toán:
4.2.1. Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền Việt Nam đồng, theo hình thức:
☐ Tiền mặt ☒ Chuyển khoản ☐ Bù trừ
Giá trị thanh toán theo Hợp đồng có thể bù trừ với các khoản công nợ khác giữa các bên (nếu có). Bên A không được hoàn trả giá trị đã thanh toán cho Bên B trong mọi trường hợp.
4.2.2. Bên A chịu trách nhiệm về chi phí liên quan đến việc thanh toán để đảm bảo Bên B nhận được đầy đủ số tiền ghi trên hóa đơn.
5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1.1. Đầu tư hệ thống kỹ thuật và thiết lập tuyến truyền dẫn để kết nối đến hệ thống của Bên B <u>(nếu Bên A tự đầu tư) hoặc phối hợp với Bên B để kết nối theo giải pháp kỹ thuật do Bên B cung cấp.</u>
5.1.2. Chịu trách nhiệm về bản quyền, tính hợp pháp, chính xác và trung thực của hồ sơ đăng ký Brandname và nội dung trong quá trình gọi điện cho khách hàng. Chỉ được gọi điện quảng cáo khi được cấp tên định danh theo đúng quy định; đảm bảo tuân thủ việc sử dụng Brandname hợp pháp, tổ chức, doanh nghiệp đăng ký Brandname là đơn vị sở hữu và thực hiện cuộc gọi cho các sản phẩm, dịch vụ của mình; không cho phép bất kỳ cá nhân, tổ chức khác sử dụng chung Brandname để thực hiện cuộc gọi với bất kỳ mục đích nào khác. Cung cấp tài liệu chứng minh Brandname sử dụng thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo yêu cầu của Bên B hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn tối đa Bên A phải hoàn thành việc chứng minh là <u>05 (năm) ngày làm việc</u> kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của Bên B.
5.1.3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu nội dung cuộc gọi khi Bên A gọi điện tới khách hàng:
* Vi phạm các quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ, cạnh tranh, quảng cáo, khuyến mại,…;
* Vi phạm thuần phong mỹ tục, chuẩn mực đạo đức, kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
* Có tính chất kích thích bạo lực, kinh dị, xúi giục, lôi kéo biểu tình bất hợp pháp hoặc liên quan đến các hoạt động khủng bố;
* Dùng từ ngữ, ngôn từ không lành mạnh;
* Sử dụng từ ngữ, ngôn từ liên quan hoặc ám chỉ các lãnh đạo Đảng và Nhà nước Việt Nam;
* Có nội dung mập mờ, không rõ ràng, dễ gây hiểu nhầm hoặc có dấu hiệu lừa đảo;
* Gây thiệt hại hoặc ảnh hưởng bất lợi cho cá nhân, tổ chức khác;
* Cuộc gọi CSKH chứa đựng thông tin mang tính chất quảng cáo hoặc bị coi là cuộc gọi quảng cáo theo quy định của pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
* Nội dung cuộc gọi Voice Brandname sai mục đích, sai lĩnh vực đã đăng ký;
* Sử dụng dịch vụ Voice Brandname để thực hiện các hành vi bất hợp pháp, vi phạm pháp luật;
* Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Bên A có nghĩa vụ bồi thường các thiệt hại <u>trực tiếp và có thể dự liệu một cách hợp lý</u>, tổn thất, chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên B và/hoặc bên thứ ba do vi phạm các quy định trên, <u>trừ khi các vi phạm này phát sinh do lỗi từ hệ thống của Bên B hoặc do Bên B không tuân thủ các hướng dẫn hợp pháp của Bên A.</u> Trường hợp Bên B phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào do Bên A vi phạm quy định trên, bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc Bên B bị cơ quan nhà nước xử phạt vi phạm hành chính, bên thứ ba phạt vi phạm, yêu cầu bồi thường thiệt hại, Bên A có nghĩa vụ bồi thường cho Bên B mọi chi phí, phí tổn có liên quan, <u>với điều kiện Bên B đã thông báo ngay cho Bên A về các yêu cầu này và cho Bên A cơ hội tham gia vào quá trình giải quyết.</u>
5.1.4. Không được phép thực hiện các cuộc gọi có nội dung quảng cáo đến các số điện thoại nằm trong Danh sách không quảng cáo hoặc Người nhận không đồng ý nhận quảng cáo trước đó theo đúng quy định của pháp luật, phải cung cấp được bằng chứng hợp lệ về việc đăng ký hoặc đồng ý nhận cuộc gọi của khách hàng khi Bên B hoặc các cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Chấm dứt việc gọi điện cho khách hàng ngay sau khi khách hàng từ chối nhận cuộc gọi. Trường hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên B có quyền dừng kết nối và đơn phương chấm dứt Hợp đồng <u>sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên A và cho Bên A một khoảng thời gian hợp lý để khắc phục (ví dụ: 03 ngày làm việc), trừ trường hợp vi phạm nghiêm trọng hoặc theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan nhà nước.</u>
5.1.5. Tuân thủ quy định của Bên B và pháp luật về việc chống cuộc gọi rác. Cuộc gọi quảng cáo phải có cấu trúc và nội dung phù hợp với quy định của pháp luật. Chịu các khoản bồi thường, phạt vi phạm của các nhà mạng và của Bên B do các cuộc gọi rác của Bên A gây ra <u>trong phạm vi thiệt hại trực tiếp và có thể dự liệu được</u>. Bồi thường toàn bộ thiệt hại <u>trực tiếp</u> cho Bên B nếu Bên B bị các nhà mạng tạm dừng kết nối/khóa dịch vụ bởi việc vi phạm quy định về cuộc gọi rác của Bên A. Bồi thường cho khách hàng nếu vi phạm Hợp đồng và gây thiệt hại (nếu có). Trường hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên B có quyền dừng kết nối và đơn phương chấm dứt Hợp đồng <u>sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên A và cho Bên A một khoảng thời gian hợp lý để khắc phục (ví dụ: 03 ngày làm việc), trừ trường hợp vi phạm nghiêm trọng hoặc theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan nhà nước.</u>
5.1.6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin được cung cấp qua hệ thống dịch vụ Voice Brandname, đảm bảo các nội dung thông tin này là hợp pháp và thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của Bên A và được Bên A cung cấp một cách hợp pháp thông qua hệ thống dịch vụ. Bên A sẽ chịu mọi trách nhiệm liên quan đến nội dung của thông tin được cung cấp qua dịch vụ Voice Brandname bao gồm nhưng không giới hạn trách nhiệm giải quyết các khiếu nại, yêu cầu của bên thứ ba liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và bất kỳ khiếu nại nào khác đối với nội dung thông tin được cung cấp qua hệ thống Dịch vụ; bồi thường thiệt hại <u>trực tiếp và có thể dự liệu một cách hợp lý</u> cho Bên B và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do các hành vi vi phạm của mình gây ra.
5.1.7. Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Bên A và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên B. Đảm bảo và duy trì các giấy phép và/hoặc phê chuẩn cần thiết từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tùy từng thời điểm (nếu có) để bảo đảm các hoạt động của Bên A theo Hợp đồng này là hợp pháp.
5.1.8. Chịu trách nhiệm thực hiện truyền thông dịch vụ đến các đơn vị, tổ chức, khách hàng; Bên A cam kết niêm yết cụ thể, đầy đủ cước phí sử dụng dịch vụ trong mọi hình thức quảng cáo và giới thiệu dịch vụ do Bên A tiến hành.
5.1.9. Thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để bảo mật hệ thống của mình, tránh hiện tượng truy cập trái phép vào mạng lưới của Bên B thông qua hệ thống của Bên A.
5.1.10. Giải quyết mọi khiếu nại và thắc mắc của đối tác, khách hàng của Bên A.
5.1.11. Phối hợp thanh toán cước phí dịch vụ cho Bên B theo đúng quy định tại Hợp đồng.
5.1.12. Cung cấp cho khách hàng công cụ tra cứu hoặc lưu trữ các thỏa thuận về việc đăng ký, từ chối nhận cuộc gọi quảng cáo; Có giải pháp hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc từ chối nhận cuộc gọi quảng cáo; Lưu trữ thông tin đăng ký nhận quảng cáo, thông tin yêu cầu từ chối và thông tin xác nhận từ chối của khách hàng để phục vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát trong thời gian pháp luật quy định.
5.1.13. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng và quy định của pháp luật.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
5.2.1. Cung cấp hệ thống tổng đài dịch vụ cho Bên A trong trường hợp cần thiết và hỗ trợ Bên A trong quá trình sử dụng dịch vụ và xử lý sự cố (nếu có).
5.2.2. Đảm bảo chất lượng và duy trì hoạt động ổn định của mạng lưới thông tin di động <u>và hệ thống kỹ thuật của Bên B</u> để cung cấp dịch vụ <u>theo các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ (SLA) được hai bên thống nhất (nếu có, hoặc theo tiêu chuẩn ngành).</u>
5.2.3. Xử lý sự cố thuộc hệ thống Bên B nhằm cung cấp và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
5.2.4. Hỗ trợ Bên A trong việc sử dụng hệ thống để thực hiện cuộc gọi đến khách hàng.
5.2.5. Được quyền quy định số lượng, hình thức, cách thức, thời gian thực hiện khuyến mại, khuyến khích nhận cuộc gọi hoặc các quyền lợi khác cho người nhận cuộc gọi.
5.2.6. Không chịu trách nhiệm trong trường hợp nội dung cuộc gọi của Bên A vi phạm các quy định tại điểm b, c điều 5.1 của Hợp đồng hoặc khi Bên A lợi dụng việc sử dụng dịch vụ để thực hiện hành vi bất hợp pháp, <u>trừ khi Bên B có lỗi trong việc không ngăn chặn các hành vi này mặc dù đã được Bên A thông báo hoặc có bằng chứng rõ ràng.</u>
5.2.7. Giải quyết khiếu nại của Bên A theo quy định của Bên B, Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông, Tập đoàn VNPT, Bộ Thông tin và Truyền thông và tuân thủ quy định của pháp luật.
5.2.8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng và quy định của pháp luật.
<u>5.2.9. Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi sự cố kỹ thuật từ phía Bên B có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ và nỗ lực khắc phục trong thời gian sớm nhất.</u>
<u>5.2.10. Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng Bên A (nếu Bên B có quyền truy cập hoặc xử lý).</u>
6. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
6.1. Hợp đồng này có thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày có hiệu lực. Trước 30 ngày tính đến ngày kết thúc Hợp đồng, nếu một trong hai bên không có văn bản đề nghị chấm dứt Hợp đồng, Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm 01 (một) năm. Quy định này được áp dụng tương tự cho các năm hiệu lực tiếp theo của Hợp đồng.
6.2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng là việc Bên B tạm thời không thực hiện một số hoặc toàn bộ nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng trong một thời hạn do Bên B quyết định trong trường hợp sau:
6.2.1. Bên B phát hiện có dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng dịch vụ của Bên A mà có kết quả có thể dẫn đến thiệt hại cho Bên B hoặc gây ảnh hưởng bất lợi đến khách hàng [---(Bên B không có nghĩa vụ đưa ra bằng chứng để chứng minh)---]. <u>Bên B phải cung cấp bằng chứng cụ thể và hợp lý về dấu hiệu bất thường này cho Bên A.</u>
6.2.2. Bên A vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng và/hoặc Bên A không khắc phục vi phạm này trong thời hạn mà Bên B quy định <u>(sau khi Bên B đã có thông báo bằng văn bản về vi phạm và yêu cầu khắc phục).</u>
6.2.3. Các bên chưa thống nhất cước phí dịch vụ điều chỉnh theo thông báo của Bên B, <u>với điều kiện việc chưa thống nhất này không phải do lỗi của Bên B trong việc cung cấp thông tin hoặc đàm phán thiếu thiện chí.</u>
6.2.4. Khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc sự kiện bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật.
Khi có căn cứ tạm ngừng dịch vụ, Bên B sẽ tiến hành tạm ngừng, đồng thời thông báo cho Bên A về việc tạm ngừng dịch vụ trong vòng <u>24 giờ</u> [---03 ngày---], trừ trường hợp do pháp luật quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc sự kiện bất khả kháng <u>yêu cầu tạm ngừng ngay lập tức.</u>
6.3. Hợp đồng này chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
6.3.1. Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
6.3.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng [---mà không phải thông báo cho Bên A---] trong các trường hợp Bên A vi phạm quy định tại điểm d, e điều 5.1 của Hợp đồng. <u>sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên A và cho Bên A một khoảng thời gian 05 (năm) ngày làm việc để khắc phục mà Bên A không khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ, trừ trường hợp vi phạm đó là đặc biệt nghiêm trọng, lặp lại nhiều lần hoặc theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan nhà nước phải chấm dứt ngay.</u>
6.3.3. Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này, Bên bị vi phạm Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn nếu bên vi phạm Hợp đồng không khắc phục được hậu quả trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của bên bị vi phạm.
6.3.4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
6.4. Việc chấm dứt Hợp đồng không ảnh hưởng quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh trước thời điểm chấm dứt Hợp đồng.
6.5. Khi chấm dứt Hợp đồng, các bên phải tiến hành thủ tục thanh lý Hợp đồng, việc thanh lý Hợp đồng phải được lập thành văn bản, trong đó xác định rõ quyền và nghĩa vụ còn lại của mỗi bên. Hợp đồng chỉ được thanh lý khi các bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ còn lại trong Hợp đồng.
7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, nếu một bên (i) không thực hiện đúng và/hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng, hoặc (ii) đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái với các quy định tại Hợp đồng và pháp luật, phải chịu trách nhiệm như sau:
<u>7.1.</u> Bồi thường thiệt hại:
<u>7.1.1.</u> Trường hợp một bên vi phạm gây thiệt hại, bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại <u>trực tiếp và có thể dự liệu một cách hợp lý</u> cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật.
<u>7.1.2.</u> Trường hợp Bên A chậm thanh toán <u>các khoản cước không có tranh chấp</u>, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán thêm một khoản tiền lãi đối với số tiền chậm thanh toán theo lãi suất bằng <u>100%</u> [---150%---] lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng do Ngân hàng nơi Bên B mở Tài khoản ghi trong Hợp đồng nhưng không vượt quá <u>10%/năm</u> [---20%/năm---], tương ứng thời gian chậm thanh toán.
<u>7.2.</u> Phạt vi phạm:
Bên vi phạm sẽ phải nộp cho bên bị vi phạm một khoản tiền phạt vi phạm tương ứng 8% <u>giá trị cước phí dịch vụ Voice Brandname theo Hợp đồng này</u> [---doanh thu---] của tháng vi phạm. <u>Tổng mức phạt vi phạm Hợp đồng không vượt quá 8% tổng giá trị phần Hợp đồng bị vi phạm.</u>
8. BẢO MẬT THÔNG TIN
8.1. Trừ trường hợp sử dụng cho mục đích thực hiện Hợp đồng này, các bên cam kết giữ bí mật tất cả các thông tin liên quan đến nội dung của Hợp đồng, nội dung thực hiện Hợp đồng và thông tin khác có liên quan các bên được biết trong quá trình làm việc. Các bên không được tiết lộ hoặc để lộ thông tin trên cho bất kỳ bên thứ ba nào khác trừ trường hợp bên còn lại đồng ý bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật.
8.2. Các quy định tại khoản 8.1 điều này ràng buộc các bên về nghĩa vụ bảo mật không giới hạn về không gian, thời gian. Mọi vi phạm nghĩa vụ bảo mật dẫn đến thiệt hại cho một bên (nếu có) sẽ được bên vi phạm bồi thường theo thực tế thiệt hại xảy ra.
9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, dịch bệnh, cách ly kiểm dịch, sự thay đổi trong chính sách, pháp luật, dẫn đến việc một bên hoặc các bên không thực hiện được đầy đủ các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này.
9.2. Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng sẽ được loại trừ trách nhiệm dân sự và không phải là cơ sở để bên còn lại chấm dứt Hợp đồng hoặc áp dụng chế tài phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
9.2.1. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng gây ra.
9.2.2. Thông báo cho phía bên còn lại về sự kiện bất khả kháng ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Tùy từng trường hợp cụ thể, thu thập chứng cứ và/hoặc giấy xác nhận/thông báo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng để cung cấp cho bên còn lại.
9.2.3. Thực hiện các nghĩa vụ không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
9.2.4. Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ bị tạm ngừng ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng ngay sau khi tác động của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
9.3. Các bên có thể thoả thuận kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu việc thực hiện hợp đồng bị chậm trễ do sự kiện bất khả kháng. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài hoặc gây hậu quả nghiêm trọng dẫn đến việc tiếp tục thực hiện Hợp đồng sẽ không có lợi cho các bên thì các bên có thể thỏa thuận chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng.
10. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, quyền sở hữu trí tuệ đối với các phần mềm, ứng dụng, chương trình máy tính,…liên quan đến việc cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng này vẫn thuộc về Bên B hoặc chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ của các sản phẩm này.
11. LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Các quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác chưa được quy định tại Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo các quy định pháp luật có liên quan.
11.2. Mọi tranh chấp phát sinh từ việc xác lập, ký kết và thực hiện Hợp đồng này sẽ được các bên ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hoà giải trên tinh thần thiện chí. Các bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng không có tranh chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
11.3. Trường hợp các bên không thể giải quyết bằng phương thức thương lượng, hòa giải, mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình giải quyết tranh chấp sẽ do bên thua kiện chịu theo phán quyết của Tòa án.
12. THÔNG BÁO
12.1. Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về đầu mối có thẩm quyền liên hệ công việc liên quan đến Hợp đồng này.
12.2. Mọi thông báo, yêu cầu, đề nghị hoặc hình thức truyền đạt thông tin khác của một bên liên quan đến Hợp đồng (“Thông báo”) chỉ có giá trị pháp lý với bên còn lại khi thể hiện bằng văn bản và chuyển cho bên còn lại theo một trong các hình thức: văn bản trao tay/thư bảo đảm (văn bản giấy), fax hoặc hình thức điện tử khác (email/zalo/viber/skype/…) của người có thẩm quyền. [---Bên thông báo theo hình thức điện tử phải cung cấp văn bản giấy cho Bên nhận thông báo ngay sau đó để xác thực thông tin.---] <u>Thông báo gửi qua email có xác nhận đã gửi hoặc xác nhận đã đọc từ phía người nhận được coi là hợp lệ và có giá trị tương đương văn bản giấy, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với loại thông báo cụ thể (ví dụ: thông báo chấm dứt hợp đồng).</u>
12.3. Trường hợp các bên gửi nhiều thông báo, thông báo cuối cùng theo thời gian sẽ được áp dụng. Nếu thông báo nhận được cùng thời gian sẽ áp dụng theo thứ tự ưu tiên: hình thức điện tử, fax, văn bản trao tay/thư bảo đảm.
12.4. Mỗi bên sẽ thông báo cho bên kia về bất kỳ thay đổi nào đối với đầu mối liên hệ, địa chỉ, số điện thoại, email, hình thức liên hệ điện tử khác của mình.
13. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
13.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, các nội dung cam kết, thỏa thuận (nếu có) giữa các bên có nội dung trái với quy định của Hợp đồng này hết hiệu lực thi hành.
13.2. Các bên cam kết tuân thủ đầy đủ các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận tại Hợp đồng này với tinh thần thiện chí, trung thực và tạo điều kiện thuận lợi cho nhau trong quá trình thực hiện.
13.3. Hợp đồng này chỉ được sửa đổi, bổ sung khi được sự chấp thuận của các bên. Mọi nội dung sửa đổi, bổ sung chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và ký kết bởi đại diện có thẩm quyền của các bên.
13.4. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (hai) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
LƯU THỊ VIỆT HÀ
ĐẠI DIỆN BÊN B
TUQ.GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC PHÒNG KHDN 1
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÔ HOÀI NHÂN
PHỤ LỤC 01
(Kèm theo Hợp đồng số: 250612-9/VNPT VNP-TTKD HCM-P.KHDN1/HĐ VOICE BRN ký ngày …../06/2025)
1. CƯỚC PHÍ DỊCH VỤ VOICE BRANDNAME HƯỚNG NỘI MẠNG (đã bao gồm thuế VAT)
1.1. Đối tượng áp dụng: (đánh dấu X vào ô)
☐ Đối tượng 1
☐ Đối tượng 2
☒ Đối tượng 3: 02839146789
☐ Đối tượng SIP Trunking cố định (STK CĐ)
☐ Đối tượng khác:
Lưu ý:
Tất cả các số thuê bao đăng ký làm thuê bao chủ nhóm, thuê bao thành viên phải có chung loại hình tổng đài, đăng ký chung 01 loại đối tượng dịch vụ Voice Brandname.
1.2. Cước khai báo, duy trì:
(Cần xác nhận lại các mục cước phí này, đảm bảo không để "0" nếu có tính phí thực tế)
| STT | Loại cước | Đơn vị | Giá cước cho Khách hàng trực tiếp |
|-----|-----------------|------------------------|------------------------------------|
| 1 | Cước khởi tạo | | |
| | Số chủ nhóm | đồng/thuê bao/lần | 0 |
| | Brandname | đồng/brandname/lần | 0 |
| | Số thành viên | đồng/thuê bao/lần | 0 |
| 2 | Cước duy trì | | |
| | Số chủ nhóm | đồng /thuê bao/tháng | 0 |
| | Brandname | đồng/brandname/tháng | 0 |
| | Số thành viên | đồng/thuê bao/lần | 0 |
Ghi chú:
Số chủ nhóm: Là số thuê bao VinaPhone/cố định VNPT đại diện tính cước cho tất cả các số thuê bao của khách hàng. Số chủ nhóm bắt buộc khai báo ngay khi khởi tạo hồ sơ khách hàng. Không cho phép thay đổi số chủ nhóm.
Brandname: Là tên định danh gán với số thuê bao (số chủ nhóm, số thành viên) hiển thị khi thực hiện gọi ra.
Số thành viên: Là số thuê bao VinaPhone/cố định VNPT hiển thị khi tổng đài thực hiện gọi ra. (Nếu KH chỉ có 1 thuê bao thì số thành viên chính là số chủ nhóm).
Bên B bắt buộc là chủ thể sở hữu các số thuê bao chủ nhóm và thành viên.
Mỗi số thuê bao được gán 01 brandname duy nhất trong 1 thời điểm.
01 brandname có thể được gán với nhiều số thuê bao trong cùng thời điểm.
Cước khởi tạo: Tính 1 lần duy nhất tại thời điểm khởi tạo, active thành công.
Cước duy trì:
Tính hàng tháng, tính tròn tháng. Tính từ tháng liền sau tháng khởi tạo.
Trường hợp hủy hoặc tạm dừng số chủ nhóm, brandname, số thành viên: Cước duy trì tính 100% trong tháng hủy, các tháng tạm dừng.
1.3. Cước thoại hiển thị Brandname cho đối tượng 3 (bao gồm cước thoại và cước hiển thị Brandname)
1.3.1. Cước thoại hiển thị Brandname theo lưu lượng (VBR0):
| Hướng cuộc gọi | Sản lượng thoại (phút) | Đơn giá (đồng/phút) |
|--------------------|------------------------|-----------------------|
| Nội mạng VinaPhone | 01 phút | 40 |
| | 06s đầu | 04 |
| | 01s tiếp theo | 0,667 |
*Ghi chú:*
*Block tính cước: 6s+1s.*
2. QUY ĐỊNH VỀ CUỘC GỌI
2.1. Cấu trúc cuộc gọi
* Hiển thị Người gọi/Số gọi (caller):
* Brandname (đã khai báo)
* Số khai báo hiển thị
* Quy định Brandname:
* Brandname có độ dài tối đa 11 ký tự liền nhau, không có dấu cách.
* Mỗi Brandname được khai báo cho 01 hoặc nhiều số thuê bao.
* Mỗi thuê bao chỉ được khai báo với một Brandname duy nhất.
* Có thể không hiển thị Brandname với một số thiết bị không hỗ trợ.
* Chỉ hiển thị Brandname với các thiết bị thuê bao di động VinaPhone.
* Quy định cuộc gọi:
* Bên <u>A</u> [---B---] đăng ký kịch bản truyền tải bao gồm các thông tin: Mục đích, Phạm vi, Nội dung dự kiến truyền tải.
* Bên <u>A</u> [---B---] chịu trách nhiệm về nội dung truyền tải trước pháp luật và đảm bảo rằng:
* Tuân thủ các quy định về cuộc gọi quảng cáo;
* Nội dung cung cấp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng và/hoặc có bản quyền hợp pháp;
* Nội dung phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và các Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên như Luật báo chí, Luật văn quyền, Luật sở hữu trí tuệ, pháp lệnh về bưu chính viễn thông, các qui định khác về pháp luật.
* Nội dung không xâm phạm và không ảnh hưởng đến quyền sở hữu trí tuệ và các quyền hợp pháp của bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào. Các hành vi vi phạm sẽ được xử lý tùy theo mức độ vi phạm của khách hàng: Ngừng cung cấp dịch vụ, chặn tạm thời 1 chiều.
* Nội dung cuộc gọi không được gây mâu thuẫn tôn giáo, mang tính chất chính trị, trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam hay cuộc gọi mang tính chất quấy rầy khách hàng.
* Không thực hiện cuộc gọi rác, cuộc gọi lừa đảo đến các thuê bao VinaPhone.
* Nội dung truyền tải bắt buộc cung cấp đầy đủ thông tin về người/đơn vị thực hiện cuộc gọi Voice Brandname trước khi cung cấp nội dung khác.
* Bên <u>A</u> [---B---] phải chấm dứt việc gọi tới cho khách hàng ngay sau khi khách hàng từ chối nhận cuộc gọi, đồng thời phải thông báo ngay cho Bên <u>B</u> [---A---] về việc khách hàng từ chối nhận cuộc gọi <u>(nếu việc từ chối này ảnh hưởng đến việc Bên B cung cấp dịch vụ hoặc có liên quan đến hệ thống của Bên B).</u>
* Trường hợp khách hàng thông qua Bên <u>A</u> yêu cầu chấm dứt việc nhận cuộc gọi của tổ chức, doanh nghiệp thì Bên <u>A</u> [---B---] phải liên hệ và phối hợp chấm dứt tất cả cuộc gọi theo yêu cầu của khách hàng, đồng thời phải thông báo cho Bên <u>B</u> [---A---] kết quả ngay sau khi chấm dứt <u>(nếu việc chấm dứt này cần sự phối hợp kỹ thuật từ Bên B).</u>
2.2. Thời gian gửi hủy brandname/số thuê bao
* Gửi hủy yêu cầu gửi trước ngày 25 hàng tháng.
3. ĐẦU MỐI LIÊN HỆ
| Bộ phận | BÊN A | BÊN B |
|----------------------------------|-----------------------------------------|-----------------------------------------------------------------------|
| Hợp đồng | | AM Lê Thụy Nhã Uyên <br> DĐ: 0912146061 <br> Email: uyenltn@vnpt.vn |
| Tư vấn, tiếp nhận yêu cầu, báo giá | | Email CSKH: cskh-ttkd.hcm@vnpt.vn <br> Tổng đài CSKH: 18001166 |
| Xuất hóa đơn, thanh toán | | Email: support.vnp@vnpt.vn <br> Tổng đài: 18001166 |
4. ĐẦU MỐI XỬ LÝ SỰ CỐ
Đầu mối Bên A:
| Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp độ 3 | Cấp độ 4 |
|----------|----------|----------|----------|
| | | | |
Đầu mối Bên B:
| Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp độ 3 | Cấp độ 4 |
|-------------------------------|-----------------------------------------------------------------------|-----------------------------------------------------------------------|--------------------------------------------------------------------------|
| 18001260 hoặc <br> support.vnp@vnpt.vn | AM Lê Thuỵ Nhã Uyên <br> DĐ : 0912146061 <br> Email :uyenltn@vnpt.vn | TL Lê Thanh Phong <br> Di động: 0888819111 <br> Email:phong.hcm@vnpt.vn | GĐ Tô Hoài Nhân <br> Di động: 0846989989 <br> Email:nhanth.hcm@vnpt.vn |
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
LƯU THỊ VIỆT HÀ
ĐẠI DIỆN BÊN B
TUQ.GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC PHÒNG KHDN 1
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÔ HOÀI NHÂN
Nhận xét
Đăng nhận xét